DỰ ÁN BOT AN LẠC-AN SƯƠNG

 

Thông tin chung

- Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn An Sương - An Lạc (Km1901-:-Km1915), địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, theo hình thức xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước.

 

- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng IDICO (được chuyển đổi từ Công ty TNHH BOT An Sương An Lạc) thuộc Tổng Công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam.

- Cấp quyết định đầu tư: Thủ tướng Chính phủ thông qua báo cáo nghiên cứu khả thi. Bộ Giao thông Vận tải được Thủ tướng Chính phủ giao phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, ký Hợp đồng BOT cho dự án.

Địa điểm xây dựng: Km1901 - Km1915 Quốc lộ 1A đoạn An Sương - An Lạc (quận Bình Tân, huyện Hóc Môn, quận 12 - Tp Hồ Chí Minh).

- Tổng mức đầu tư điều chỉnh được duyệt : 831.639.000.000 đồng

- Tổng dự toán được duyệt : 828.088.225.308 đồng

- Thời gian khởi công - hoàn thành :

Theo Hợp đồng:

- Khởi công : tháng 4/2001;

- Hoàn thành : Quí I/2004;

Điều chỉnh (Thực hiện):

- Khởi công : tháng 4/2001;

- Hoàn thành : tháng 12/2004

Qui mô dự án

 

Tổng chiều dài toàn tuyến : 13.898,38 m.

1 - Phần đường

Mặt cắt ngang : nền đường rộng 29m, gồm:

+ 6 làn xe cơ giới 6 x 3,5m/làn : 21,0 m

+ 2 làn xe thô sơ 2 x 2,8m/làn : 5,6 m

+ 2 giải an toàn và phân cách giữa bằng bê-tông : 1,6 m

+ Bó vỉa (2 x 0,4m) : 0,8 m.

2 - Phần cầu :

Thiết kế và xây dựng mới 6 cầu (thay thế 5 cầu cũ : Cầu Bình Phú Tây, Cầu Bình Thuận, Cầu Kênh Lương Bèo, Cầu Tân Tạo, Cầu An Lập và 1 công cũ tại Km 1911+808) trên tuyến bằng cầu bê-tông cốt thép (BTCT) vĩnh cửu, dầm đúc sẵn theo định hình với tải trọng H-30, XB-80, khổ cầu đồng với khổ đường do tải trọng hiện hữu thấp (HS-15 và HS-20) khổ cầu hẹp, cao độ không phù hợp với cao độ tuyến. Riêng Cầu An Lập nâng tĩnh không lên (để đảm bảo tĩnh không thông thuyền của cầu phù hợp với cấp sông) so với cầu cũ theo yêu cầu của UBND thành phố Hồ Chí Minh. Các cầu được bố trí tại các vị trí sau:

+ Cầu Bình Phú Tây tại Km 1903+141,20 Dài: 30,14 m

+ Cầu Bình Thuận tại Km 1907+604,80 Dài: 82,98 m

+ Cầu Kênh Lương Bèo tại Km 1909+984,53 Dài: 29,84 m

+ Cầu Tân Tạo tại Km 1910+825,53 Dài: 29,84 m

+ Cầu Km 1911+808 Dài: 12,4 m.

+ Cầu An Lập tại Km 1914+470,30 Dài: 132,9 m

3 - Phần cống :

Thiết kế và xây dựng mới thay thế 19 cống cũ với tải trọng H30-XB80, kết cấu bằng cống BTCT theo định hình, đảm bảo khẩu độ thoát nước trên tuyến.

4 - Nút giao :

Trên toàn tuyến có 5 nút giao tại các vị trí sau: Nút giao Ngã tư Thuận Kiều (Km1902+146), Ngã tư Gò Mây (Km 1904+186), Ngã tư Bà Hom (Km 1911+038), Ngã ba Bà Quẹo (Km 1907+156), Ngã ba Bình Chánh (Km 1913+550). Các nút giao được mở rộng với quy mô nút giao bằng, bố trí đầy đủ hệ thống tín hiệu giao thông.

5 - Trạm thu phí :

+ Trạm thu phí chính: Vị trí đặt Trạm tại Km 1906+700. Quy mô trạm được thiết kế 12 làn xe bao gồm cả làn xe quá khổ quá tải. Hình thức thu bán tự động, ứng dụng công nghệ mã vạch.

+ Trạm thu phí phụ: Gồm 3 trạm đã được xây dựng tại nút giao Gò Mây, nút giao Bà Quẹo và nút giao Bà Hom. Các trạm thu phí phụ khác nằm trong quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải duyệt tại Quyết định 3510/QQĐ-BGTVT ngày 21/09/2005 nhưng chưa tiến hành xây dựng.

6 - Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu giao thông:

+ Hệ thống chiếu sáng: được xây dựng hoàn chỉnh bằng đèn cao áp thủy ngân cho toàn tuyến đường, độ chói trung bình 0,8 – 1,6cd/m2. Trụ đèn bằng sắt nhúng kẽm dạng hình tròn côn.

+ Hệ thống tín hiệu giao thông: lắp đặt tại các nút giao thông (Thuận Kiều, Gò Mây, Bà Quẹo, Bà Hom, Bình Chánh, ngã tư Hương lộ 2 và Quốc lộ 1A). Trụ đèn tín hiệu giao thông bằng nhôm nguyên chất, đúc định hình áp lực cao được anode hoá màu đen và được phủ lớp vô cơ bảo vệ.

7 - Hệ thống thoát nước dọc:

Bình đồ tuyến cống: bố trí dọc suốt chiều dài tuyến ở cả hai phía. Sử dụng tải trọng thiết kế H30 – XB80, kết hợp rãnh thoát nước bằng BTCT.

8 - Hệ thống an toàn giao thông (ATGT):

Được đầu tư hoàn chỉnh theo "Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-97".

9 – Hè đường :

Được bố trí suốt chiều dài của tuyến ở cả hai phía, chiều rộng hè đường mỗi bên 4m. Cao độ thiết kế bằng cao độ đỉnh bó vỉa đã xây dựng trong giai đoạn thi công hệ thống thoát nước dọc tuyến. Độ dốc ngang vỉa hè là 2%. Vỉa hè được lát gạch Tezzaro trên mặt lớp bê tông đá 1x2 M150 dày 5 cm.

10 – Cây xanh :

Trồng cây xanh trên các đảo tại các nút giao và trên hè đường dọc tuyến, khoảng cách giữa các cây theo chiều dọc là 8 ¸ 10 m, loại cây trồng: Cây Lim Xẹt, Bò Cạp nước, Bằng Lăng nước, Me chua, Điệp phượng, cây Si...

11 - Các công trình khác:

Khu điều hành Dự án: Diện tích khu đất xây dựng 40x50 = 2.000 m2:

+ Nhà văn phòng: diện tích 205 m2 diện tích sử dụng 380 m2 : kết cấu móng BTCT, tường xây gạch, khung, cột, sàn, mái bằng BTCT M200, mái lợp ngói Đồng Nai 22v/m2 xà gồ thép hình; nền và sàn lát gạch Ceramic 30x30; cửa đi cửa sổ loại Panel kính khung nhôm. Tường sơn nước; Bậc thang và thềm trát Granito, bố trí hệ thống cấp thoát nước bằng ống PVC, bể tự hoại, hệ thống chống sét..

+ Khu nhà tập thể: diện tích XD 330m2, diện tích sử dụng 665m2; tường gạch, sàn BTCT, mái lợp ngói.

+ Nhà ăn diện tích XD 75m2; Nhà xe, phòng thí nghiệm hiện trường DT 138m2; Nhà bảo vệ 7m2; Bể nước ngầm 20m3; Trạm biến áp 50KVA; Hệ thống cổng, tường rào; sân đường nội bộ 560m2; Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà bằng trụ STK đèn cao áp 250W/220V.

- Tổng mức đầu tư điều chỉnh được duyệt : 831.639.000.000 đồng

- Tổng dự toán được duyệt : 828.088.225.308 đồng

- Thời gian khởi công - hoàn thành :

Theo Hợp đồng:

- Khởi công : tháng 4/2001;

- Hoàn thành : Quí I/2004;

Điều chỉnh (Thực hiện):

- Khởi công : tháng 4/2001;

- Hoàn thành : tháng 12/2004;

Một số hạng mục đầu tư bổ sung năm 2005, 2006, 2007 theo yêu cầu của UBND TP Hồ Chí Minh và theo phê duyệt của Bộ Giao thông vận tải như hè đường, cây xanh, điện chiếu sáng trên vỉa hè, Trạm thu phí phụ số 1, 2, & 4.